Phân loại theo JNC VI
|
||
Xếp loại
|
Tâm thu (mmHg)
|
Tâm trương (mmHg)
|
Tối ưu
|
<120
|
<80
|
Bình thường
|
<130
|
<85
|
Bình thường cao
|
130-139
|
85-89
|
Tăng huyết áp độ 1
|
140-159
|
90-99
|
Độ 2
|
160-179
|
100-109
|
Độ 3
|
≥180
|
≥110
|
(Arch Intern Med 157:2413, 1997)
* Nguyên phát (95%): 10-15% ở
người lớn da trắng, 20-30% ở người lớn da đen, bắt đầu ở 25-55 tuổi, tiền sử
gia đình (+).
*
Thận: (4%).
-
Mạch máu thận (2%): hẹp động mạch thận do xơ vữa hoặc loạn dưỡng cơ sợi.
-
Nhu mô thận (2%): suy thận à ứ muối Na.
*
Nội tiết (0,5%)
-
U tuỷ thượng thận (0,2%).
-
Cường aldosterole nguyên phát (0,1%).
- Hội chứng
Cushing (0,2%).
* Hẹp eo động mạch chủ (0,2%).
* Dùng estrogen (5% phụ nữ dùng thuốc
ngừa thai, do á tổng hợp cơ chất
renin tại gan).
* Mục tiêu:
(1)
Xác định nguyên nhân gây tăng huyết áp.
(2)
Đánh giá tổn thương cơ quan đích.
(3)
Xác định các yếu tố nguy cơ tim mạch hoặc bệnh lý khác ta phải điều chỉnh việc
điều trị.
*
Bệnh sử: dấu hiệu và triệu chứng của bệnh động mạch vành, suy tim, cơn thoáng
thiếu máu não / tai biến mạch máu não, bệnh mạch máu ngoại biên, đái tháo
đường, suy thận, tiền sử gia đình (+), chế độ ăn, việc cung cấp muối Na, hút
thuốc lá, uống rượu, thuốc kê toa, thuốc không cần toa và thuốc ngừa thai.
* Đo HA ≥ 2 lần, cách nhau > 2 phút,
kiểm tra ở cánh tay bên kia. Soi đáy mắt, khám tim (phì đại thất T, các âm
thổi), mạch máu ngoại biên, khám bụng (khối u hoặc âm thổi), khám thận.
* Ion đồ máu, BUN, creatinine, công thức
máu, tổng phân tích nước tiểu, lipid máu, ECG (tìm phì đại thất T), XQ ngực.
* Xem xét đến nếu bệnh nhân < 20 tuổi
hoặc > 50 tuổi, khởi phát đột ngột, tăng HA trầm trọng, tăng HA nặng dần
hoặc kháng trị.
*
Bệnh mạch máu thận
-
Dấu hiệu lâm sàng: người lớn tuổi hơn, bệnh lý xơ vữa động mạch, âm thổi
động mạch thận, â K tự nhiên, suy
thận cấp khi dùng ƯCMC dạng angiotensine.
-
Hẹp động mạch thận 1 bên (70%) à thể tích máu bình
thường và Creatinine máu bình thường.
-
Hẹp động mạch thận 2 bên (30%) àá thể tích máu, áCreatinine máu.
-
Xét nghiệm chẩn đoán.
+
Scan thận với captopril: độ nhạy cảm 90%, độ chuyên biệt 90%, có thể bỏ
sót hẹp động mạch thận hai bên.
+
siêu âm Doppler: tùy thuộc nhiều vào người làm.
+
MRA: độ nhạy cảm 90% và độ chuyên biệt 90%, có thể đánh giá quá mức về
mức độ hẹp.
+
Renin tỉnh mạch thận + captopril (ảnh hưởng / không ảnh hưởng > 1.51) : độ
nhạy cảm > 80%, độ chuyên biệt 60%.
+
Chụp động mạch: tiêu chuẩn vàng.
*
Bệnh mô nhu thận: BUN, créatinine, độ thanh lọc creatinine.
* Nguyên nhân nội tiết à xem “ rối loạn tuyến thượng thận”.
* Hẹp eo động mạch chủ:
- Dấu hiệu lâm sàng: â mạch ở chân, âm thổi tâm thu ở sau lưng, thời
gian quay - đùi trễ, phì đại thất
T, XQ ngực thấy có khuyết ở xương sườn.
- Xét nghiệm chẩn đoán:
siêu âm tim, chụp động mạch chủ điều trị
* Dựa trên mức độ tăng huyết áp và sự
hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác với bệnh lý thần kinh, thận, tim
mạch.
*
Điều chỉnh lối sống: giảm cân để được cân nặng lý tưởng, tập vận động ≥ 20/
ngày, kiêng rượu, thuốc lá, â sử dụng Na: ≤ 3g/ngày.
*
Sự lựa chọn thuốc: có nhiều sự lựa chọn khác nhau, sau đây chỉ là một vài đề
nghị:
-
Tăng huyết áp không biến chứng: thuốc lợi tiểu hoặc thuốc chẹn bêta.
-
Đái tháo đường: thuốc ƯCMC.
-
Bệnh động mạch vành: thuốc chẹn bêta.
-
Suy tim: thuốc ƯCMC dạng angiotensine, thuốc lợi tiểu.
* Nguyên nhân thứ phát:
-
bệnh mạch máu thận: chụp động mạch ± nong, phẫu thuật.
-
Bệnh nhu mô thận: hạn chế muối và nước, ± lợi tiểu.
-
Nguyên nhân nội tiết à xem “ rối loạn tuyến
thượng thận”.
* Trên thần kinh: vỡ phình mạch, cơn thoáng
thiếu máu não/ tai biến mạch máu não.
*
Bệnh lý võng mạc:
-
I: hẹp tiểu động mạch.
-
II: bắt chéo động tĩnh mạch
-
III: xuất huyết và xuất tiết
-
IV: phù gai thị.
*
Trên tim: bệnh động mạch vành, phì đại thất T, suy tim.
*
Trên mạch máu: bóc tách động mạch chủ, phình động mạch chủ.
*
Trên thận: đạm niệu, suy thận.