A. Phân loại đau:
Phân
loại đau theo cơ chế bệnh sinh:
- Đau do hủy
hoại mô và đau do viêm
- Đau nguồn gốc
thần kinh
- Đau hổn hợp
Phân
loại đau theo thời gian:
- Đau thoáng qua
- Đau cấp tính
- Đau mạn tính
B. Thang điểm số mô
tả đau:
SỐ
|
MÔ TẢ
|
0
|
Không có đau
|
1-2
|
Đau hay khó chịu ít và nhẹ
Không ảnh hưởng đến sinh hoạt thường ngày
|
3
|
Đau nhẹ cho đến trung bình, vừa phải
Có thể ảnh hưởng lên sinh hoạt
|
4
|
Đau trung bình, vừa phải
Giới hạn các hoạt động thường xuyên hàng ngày và hoạt động nghề nghiệp hàng ngày. |
5-6
|
Đau trung bình, vừa phải
Mức độ đau ngày càng tăng
|
7
|
Đau vừa phải cho đến đau nhiều
Toàn bộ các sinh hoạt thường xuyên hàng ngày bị ảnh
hưởng
|
8-9
|
Đau nhiều
|
10
|
Đau rất nhiều
Bệnh nhân bị bất đồng hay kiệt sức vì đau.
|
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐAU THEO 3
BẬC THANG CỦA WHO: Điểm 0 đến 10
+ Đau
nhẹ (1
đến 3)
+ Đau vừa
phải hay trung bình (4 đến 6)
+ Đau
nhiều hay nặng (7 đến
10)
1. Nguyên tắc chỉ định các thuốc giảm đau
- Điều trị nguyên nhân (điều trị đặc hiệu) :
tác động trên nguyên nhân gây đau.
- Tôn trọng sơ đồ bậc thang của OMS.
- Dùng đường uống là chính để đơn giản hoá
cách thức sử dụng.
- Tìm liều hiệu quả nhất, dung nạp cao
nhất (tôn trọng chống chỉ định, tương tác thuốc, tăng dần liều, lưu ý sự phụ thuộc
thuốc...)
2. Sơ đồ bậc thang chỉ định thuốc giảm đau
của OMS
- Bậc
1: Thuốc không có morphin (paracétamol, salicylés, thuốc CVKS liều
thấp, noramidopyrine, Idarac ).
- Bậc 2: Morphin yếu (codein,
dextropropoxyphene, buprenorphine, tramadol).
- Bậc 3: Morphin mạnh.
3. Các nhóm
thuốc giảm đau chính
3.1. Thuốc
giảm đau bậc 1: thuốc không có morphin
3.1.1.
Paracétamol (DafalganÒ)
- Thành phần
hoá học : Là dạng hoạt động của Phenacetine.
- Cơ
chế: Tác dụng giảm đau do ức chế dẫn truyền cảm giác đau tới thần kinh
trung ương, do đó paracétamol được xếp vào nhóm thuốc giảm đau ngoại vi.
Paracétamol có tác dụng hạ nhiệt do ức chế các prostaglandine tại vùng dưới
đồi. Thuốc không có tác dụng chống viêm. Hiệu quả của thuốc mạnh ngang aspirin,
song không gây tổn thương DD-TTnên được ưa chuộng.
- Chỉ
định: Là thuốc được chỉ định đầu tiên trong điều trị đau triệu chứng.
Chỉ định cho cả phụ nữ có thai và cho con bú.
- Tác
dụng phụ: Paracétamol nói chung nạp tốt, hiếm gặp TDphụ, trừ trường hợp
mẫn cảm với thuốc. Nói chung độc với gan. Trường hợp quá liều (10g/ngày) có
nguy cơ hoại tử gan cấp).
- Chống
chỉ định: Suy tế bào gan, mẫn cảm với paracetamol.
- Liều:
1-6 g/24 h, trung bình: 2-3 g/24 h
3.1.2.
Floctafenine ( Idaracâ)
- Thuộc nhóm
thuốc giảm đau ngoại vi, là thuốc giảm đau đơn thuần, không có tác dụng chống
viêm. Tác dụng mạnh hơn aspirin, song không gây tổn thương dạ dày tá
tràng và gan.
- Tác
dụng phụ: Hiếm gặp tác dụng phu, trừ trường hợp mẫn cảm với thuốc; có
thể gây suy thận cấp, giảm tiểu cầu...
- Chống
chỉ định: Dị ứng với floctafenine, glafenine. Suy tim nặng, bệnh mạch
vành, phối hợp với thuốc ức chế b.
-Liều:
2-6 viên/ngày. (viên nén 200 mg/viên)
3.2. Thuốc
giảm đau bậc 2: Morphin yếu
3.2.1.
Codéine
- Thành
phần hoá học: Là thành phần ester methylic của morphin, có hiệu quả
giảm đau bằng 1/10 morphin.
- Chống
chỉ định: Suy tế bào gan, mẫn cảm thuốc, suy hô hấp, cho con bú và các
tháng cuối thai kỳ.
- Tác
dụng phụ: Nôn, buồn nôn, táo bón, đau đầu, ngủ gà, dị ứng...
- Biệt dược :
+ DicodinÒ :
chế phẩm giải phóng kéo dài (dihydrocodéine), viên 60 mg, 2 viên/ngày).
+ Efferalgan
Codeinâ (Paracétamol + codéine) : 4-6 viên/ ngày.
3.2.2.
Dextropropoxyphene
-Thành
phần hoá học: Là dẫn xuât tổng hợp của morphin, có hiệu quả giảm đau
bằng 1/10 -1/15 morphin.
- Chống
chỉ định: Suy tế bào gan, mẫn cảm thuốc, suy hô hấp, cho con bú và các
tháng đầu và cuối thai kỳ.
- Biệt
dược :
+ AntalvicÒ:
viên 65 mg, 3-5 viên/ngày.
+ Di-
antalvicâ (Paracétamol + Dextropropoxyphene) 4-6 viên/ ngày
3.3. Thuốc
giảm đau bậc 3: Morphin mạnh
-
Chlorhydrate morphin
- Chế
phẩm: Dung dịch uống, ống tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch 10, 20, 50, 100,
500 mg (theo chỉ định của khoa dược bệnh viện).
- Tác
dụng phụ: Nôn, buồn nôn, táo bón, đau đầu, ngủ gà, dị ứng, phụ thuốc
thuốc... Suy hô hấp khi dùng liều quá cao
- Liều:
Cứ 4h/lần. Liều tuỳ theo mức độ đau của bệnh nhân. Thường bắt đầu với 10mg/lần
(5mg với người già). Giảm liều trong trường hợp suy thận, suy gan tiến triển,
người già.
Không có liều
tối đa, mà tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều tối đa cho phép ở Pháp là
30mg/lần và 180mg/ngày.
- Sulfate
morphin (MoscontinÒ, SkenanÒ)
- Chế
phẩm: Viên nén, nang dạng hạt có tác dụng giải phóng kéo dài (12h), Hàm
lượng 10, 30, 50, 100, 200 mg/viên.
- Liều:
Thường bắt đầu bằng liều 10 -30mg /lần X 2 lần/ngày
4. Điều trị
kết hợp các thuốc giảm đau
- Thuốc CVKS
+ Chỉ
định: Dùng đơn độc hoặc kết hợp với morphin trong các trường hợp đau
xương, viêm khớp, tràn dịch các màng, ung thư xương.
- Corticoids
+ Chỉ
định: Đau do chèn ép hoặc phản ứng viêm (phù nề quanh tổ chức u, di căn
ung thư xương, gan... tăng áp lực nội sọ.
+ Cách
dùng: Corticoids tiêm: SolumedrolÒ liều 2-3 mg/kg/ngày.
+ Tia
xạ: Mục đích giảm đau, tại vị trí xương tổn thương, chèn ép thần kinh,
các di căn não.
+ Thuốc
chống co thắt: Trường hợp có rối loạn tiêu hoá.
+ Các
thuốc hướng thần: Chống trầm cảm 3 vòng (LaroxylÒ, AnafranilÒ)
+ Chỉ
định: Đau do chèn ép thần kinh.
- Liều: Luôn thấp hơn liều dùng để
chống trầm cảm: 10- 25 -150 mg (tối).
SĐK:
VN-2547-06
Dạng thuốc: Viên bao
đường-50mg
Đóng gói: Chai 100 viên
Nhóm Dược lý: Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
Thành phần: Eperisone hydrochloride
Chỉ định:
- Liệt cứng do: Bệnh MM não, liệt cứng do tủy, thoái hoá đốt sống cổ, di chứng
sau phẫu thuật.
- Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ trong hội chứng đốt sống cổ.
- viêm quanh khớp vai & thắt lưng.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần của
thuốc.
Tác dụng phụ:
Đau dạ dày, buồn nôn, chóng mặt, chán ăn, buồn ngủ, phát ban ở da, tiêu chảy, táo
bón, không tiêu, đau đầu.
Chú ý đề phòng:
- Giảm liều hoặc ngưng thuốc khi bị yếu sức, chóng mặt, buồn ngủ hoặc các triệu
chứng khác.
- Không nên lái xe hay sử dụng máy móc khi dùng thuốc.
Liều lượng: - Người lớn: 3 viên/ngày, chia
3 lần, sau mỗi bữa ăn.
- Chỉnh liều theo tuổi & mức độ bệnh.